Phân loại ngành nghề trong nền kinh tế

0 /5
0 người đã bình chọn
Đã xem: 6 | Cật nhập lần cuối: 5/5/2025 3:19:53 PM | RSS

Khi phân nhóm nghề nghiệp theo mức độ yêu cầu chuyên môn và tính chất công việc, ta có thể chia thành các nhóm chính sau:

1. Nhóm nghề nghiệp không yêu cầu chuyên môn cao (Lao động phổ thông)

  • Công việc chủ yếu dựa vào sức lao động, không cần bằng cấp hoặc chỉ cần đào tạo ngắn hạn.
  • Thường là công việc có tính chất lặp lại, không yêu cầu kỹ năng phức tạp.

Ví dụ công việc:

  • Công nhân sản xuất, lắp ráp
  • Nhân viên bán hàng, thu ngân
  • Nhân viên phục vụ nhà hàng, quán ăn
  • Nhân viên giao hàng (shipper)
  • Bảo vệ, giữ xe
  • Lao động xây dựng (thợ hồ, phụ hồ)
  • Tài xế, xe ôm công nghệ

2. Nhóm nghề nghiệp yêu cầu kỹ năng trung cấp (Chuyên môn cơ bản)

  • Cần có đào tạo từ sơ cấp đến trung cấp hoặc kinh nghiệm làm việc thực tế.
  • Công việc có quy trình rõ ràng, không yêu cầu sáng tạo cao nhưng cần kỹ năng và kinh nghiệm nhất định.

Ví dụ công việc:

  • Nhân viên chăm sóc khách hàng
  • Nhân viên telesales
  • Nhân viên kỹ thuật sửa chữa (điện, nước, điện thoại, máy tính)
  • Nhân viên lễ tân khách sạn
  • Kế toán viên sơ cấp
  • Điều dưỡng, y tá
  • Nhân viên vận hành máy móc

3. Nhóm nghề nghiệp yêu cầu chuyên môn cao (Chuyên viên, kỹ sư, quản lý cấp trung)

  • Yêu cầu bằng cấp từ cao đẳng, đại học trở lên hoặc có chứng chỉ chuyên môn.
  • Công việc đòi hỏi tư duy phân tích, kỹ năng chuyên sâu và đôi khi cần kinh nghiệm thực tế.

Ví dụ công việc:

  • Kế toán tổng hợp, kiểm toán viên
  • Lập trình viên, kỹ sư phần mềm
  • Kỹ sư cơ khí, điện, tự động hóa
  • Chuyên viên marketing, digital marketing
  • Nhân sự, chuyên viên tuyển dụng (HR)
  • Chuyên viên pháp lý, luật sư tập sự
  • Chuyên viên phân tích dữ liệu, AI

4. Nhóm nghề nghiệp yêu cầu kỹ năng lãnh đạo & quản lý cấp cao

  • Thường là các vị trí quản lý cấp trung đến cấp cao trong doanh nghiệp.
  • Yêu cầu kinh nghiệm lâu năm, khả năng quản lý đội nhóm, chiến lược kinh doanh.
  • Cần kỹ năng giao tiếp, đàm phán, phân tích tài chính, ra quyết định.

Ví dụ công việc:

  • Giám đốc điều hành (CEO)
  • Giám đốc tài chính (CFO)
  • Giám đốc công nghệ (CTO)
  • Quản lý dự án, trưởng phòng kinh doanh
  • Giám đốc nhân sự (HR Director)
  • Giám đốc sản xuất

5. Nhóm nghề nghiệp sáng tạo, nghệ thuật & khoa học nghiên cứu

  • Đòi hỏi tính sáng tạo hoặc nghiên cứu chuyên sâu.
  • Có thể không cần bằng cấp chính quy, nhưng cần kỹ năng, kinh nghiệm, hoặc khả năng đặc biệt.

Ví dụ công việc:

  • Thiết kế đồ họa, thiết kế nội thất
  • Nhiếp ảnh gia, quay phim, biên tập video
  • Nhà văn, nhà báo, biên tập viên
  • Nhà nghiên cứu khoa học (công nghệ, sinh học, vật lý, hóa học, xã hội học)
  • Nghệ sĩ (họa sĩ, nhạc sĩ, ca sĩ, diễn viên)
  • Nhà phát minh, chuyên gia R&D

6. Nhóm nghề nghiệp làm việc tự do (Freelancer, Kinh doanh cá nhân)

  • Công việc linh hoạt, không phụ thuộc vào một tổ chức cố định.
  • Yêu cầu kỹ năng tự quản lý, tự học hỏi, và thường có thu nhập không ổn định.

Ví dụ công việc:

  • Freelancer lập trình, thiết kế, viết lách
  • YouTuber, TikToker, Blogger
  • Chuyên viên tư vấn độc lập (marketing, tài chính, pháp lý)
  • Nghệ sĩ tự do, nhạc sĩ sáng tác
  • Người kinh doanh online, bán hàng qua mạng

 


Nguồn tham khảo:

ISCO-08 (International Standard Classification of Occupations 2008) - Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO)

ISCO-08 phân loại nghề nghiệp thành 10 nhóm chính theo mức độ kỹ năng và chuyên môn.

Các nhóm bao gồm từ "Lao động phổ thông" (Elementary Occupations) đến "Nhà quản lý cấp cao" (Managers), phù hợp với cách phân loại của tôi.

Vietnam Standard Classification of Occupations (VSCO-2008) - Tổng cục Thống kê Việt Nam

Việt Nam áp dụng hệ thống phân loại nghề nghiệp dựa trên ISCO-08, phân ngành nghề theo kỹ năng và yêu cầu công việc.

Được sử dụng trong báo cáo lao động và thị trường việc làm tại Việt Nam.

Bách khoa toàn thư nghề nghiệp (Occupational Outlook Handbook, OOH) - Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ (BLS, Mỹ)

Tài liệu phân loại ngành nghề theo mức độ đào tạo, kỹ năng và đặc thù công việc.

Dựa trên dữ liệu thực tế về thị trường lao động và nhu cầu nhân lực.

Báo cáo thị trường lao động Việt Nam - Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội (MOLISA)

Cung cấp số liệu cập nhật về xu hướng nghề nghiệp, yêu cầu tuyển dụng theo từng trình độ.

Các nghiên cứu và báo cáo tuyển dụng của các công ty nhân sự

VietnamWorks, Navigos Group, TopCV, CareerBuilder: Các báo cáo phân tích xu hướng tuyển dụng, yêu cầu kỹ năng và mức độ chuyên môn của các ngành nghề.

 

Các tài liệu khác

Danh mục nghề nghiệp Việt Nam

  • Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 15/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ.​gso.gov.vn+2vksndtc.gov.vn+2binhphuoc.gov.vn+2
  • Phân loại nghề nghiệp dựa trên các khái niệm như công việc cụ thể, nghề nghiệp, danh mục nghề nghiệp và kỹ năng. ​vksndtc.gov.vn

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

  • Ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.​binhphuoc.gov.vn
  • Phân loại các hoạt động kinh tế thành các ngành cụ thể, giúp việc ghi ngành, nghề kinh doanh trong đăng ký doanh nghiệp được chính xác. ​congthongtin.dkkd.gov.vn

Tổng hợp các ngành nghề hiện nay

  • Các tài liệu tổng hợp và phân loại các ngành nghề phổ biến tại Việt Nam, chia thành nhiều nhóm ngành khác nhau để người lao động tham khảo. ​sldtbxh.bacgiang.gov.vn

 

Ghi chú trích lục:

ILO (2012). International Standard Classification of Occupations (ISCO-08). Geneva, Switzerland.

Tổng cục Thống kê Việt Nam (2008). Hệ thống phân loại ngành nghề Việt Nam (VSCO-2008).

Bureau of Labor Statistics, U.S. Department of Labor. Occupational Outlook Handbook (OOH).

Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội Việt Nam (MOLISA). Báo cáo thị trường lao động Việt Nam.

Navigos Group. (2023). VietnamWorks Báo cáo tuyển dụng & xu hướng thị trường lao động.

Thành viên

Newsletter

Thiet ke web ChoiXanh.net
TOP
Đang tải...